Thứ Tư, 9 tháng 11, 2022

Hướng dẫn kết nối và truy cập vào thiết bị Juniper chạy Junos OS

 

Hướng dẫn kết nối và truy cập vào thiết bị Juniper chạy Junos OS

Bài viết này cung cấp các hướng dẫn cho các bước đơn giản mà bạn thực hiện sau khi cài đặt hệ điều hành Junos trên thiết bị. Nó cho bạn thấy cách khởi động CLI, xem hệ thống phân cấp lệnh và thực hiện các thay đổi cấu hình cơ bản của Switch Juniper.

Truy cập vào giao diện dòng lệnh JUNOS CLI:

  • Kết nối cable console với Switch Juniper
  • Sử dụng phần mềm terminal như Putty, SecureCRT, Teraterm với các thông số sau để truy cập
Setting Value
Speed Baud 9600
Data Bits 8 Bit
Parity None
Stop Bits 1
Flow Control No Hardware Flow Control
Com Port Cổng COM nhận trên máy tính
  • Bật nguồn Switch và chờ đến khi đèn POWER sáng màu xanh lá, khi đó trên phần mềm terminal sẽ hiển thị màn hình đăng nhập. Với cấu hình mặc định, đăng nhập với username và password default của switch Juniper là root và password để trống. Kể từ phiên bản Junos OS Release 7.6 trở đi, sau khi đăng nhập bạn cần thiết lập mật khẩu cho tài khoản root hoặc tạo các tài khoản khác để quản lý switch. Tài khoản root mặc định không cho phép truy cập switch thông qua telnet hoặc SSH. Để truy cập qua SSH chúng ta cần phải cấu hình cho phép dịch vụ SSH trên tài khoản root
    routername (ttyd0)
    

    login: root
    Password:
    JUNOS 8.0R1 2006-07-01 01:59:49 UTC
    root@%
  • Tại dấu nhắc %, gõ cli và nhấn Enter để truy cập vào mode CLI operational. Tại đây chúng ta có thể kiểm tra cấu hình, ping, cài đặt thời gian... Sử dụng lệnh ? để xem các câu lệnh trong mode này.
    root@> ? 
    Possible completions:
    clear         Clear information in the system 
    configure     Manipulate software configuration information 
    diagnose      Invoke diagnose script 
    file          Perform file operations 
    help          Provide help information 
    monitor       Show real-time debugging information 
    mtrace        Trace multicast path from source to receiver 
    ping          Ping remote target 
    quit          Exit the management session 
    request       Make system-level requests 
    restart       Restart software process
    set           Set CLI properties, date/time, craft interface message 
    show          Show system information 
    ssh           Start secure shell on another host 
    start         Start shell 
    telnet        Telnet to another host 
    test          Perform diagnostic debugging 
    traceroute    Trace route to remote host
  • Để cấu hình và quản lý switch, chúng ta cần truy cập vào mode configuration (ký hiệu bằng dâu #). Sử dụng lệnh configure hoặc edit để vào mode configuration

    root@> configure
    Entering configuration mode 
    [edit]
    root#

  • Khi gõ xong các câu lệnh trên switch Juniper, các câu lệnh này chưa được thực thi ngay. Để lưu cấu hình và thực thi các câu lênh, sử dụng lệnh commit trong mode configuration
    root# commit
  • Để thoát khỏi mode configuration, thực hiện 1 trong 2 cách sau:
    • Lưu cấu hình và thoát:
      [edit]
      root# commit and-quit
      commit complete
      Exiting configuration mode
      root@>
    • Không lưu cấu hình và thoát
      [edit]
      root# exit
      Exiting configuration mode
      root@>

Các phím tắt cơ bản

Category Action Keyboard Sequence
Di chuyển con trỏ chuột Di chuyển con trỏ chuột về trước 1 ký tự Ctrl+b
Di chuyển con trỏ chuột về trước 1 từ Esc+b hoặc Alt+b
Di chuyển con trỏ chuột tiến lên 1 ký tự Ctrl+f
Di chuyển con trỏ chuột tiến lên 1 từ Esc+f hoặc Alt+f
Di chuyển con trỏ chuột về đầu dòng lệnh Ctrl+a
Di chuyển con trỏ chuột về cuối dòng lệnh Ctrl+e
Xóa ký tự Xóa 1 ký tự trước con trỏ chuột Ctrl+h, Delete, hoặc Backspace
Xóa 1 ký tự tại vị trí con trỏ chuột Ctrl+d
Xóa tất cả ký tự từ vị trí con trỏ chuột đến cuối dòng lệnh Ctrl+k
Xóa toàn bộ dòng lệnh Ctrl+u hoặc Ctrl+x
Xóa 1 từ trước con trỏ chuột Ctrl+w, Esc+Backspace, hoặc Alt+Backspace
Xóa 1 từ sau con trỏ chuột Esc+d hoặc Alt+d
Chèn văn bản đã xóa gần đây Chèn văn bản đã xóa gần đây nhất tại vị trí con trỏ chuột Ctrl+y
Hiển thị dòng lệnh trước Cuộn xuống danh sách lệnh được thực thi gần đây Ctrl+p
Cuộn lên danh sách lệnh được thực thi gần đây Ctrl+n
Tìm kiếm trong lịch sử các lệnh đã được thực thi Ctrl+r

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét