Hướng dẫn kết nối và truy cập vào thiết bị Juniper chạy Junos OS
Bài viết này cung cấp các hướng dẫn cho các bước đơn giản mà bạn thực hiện sau khi cài đặt hệ điều hành Junos trên thiết bị. Nó cho bạn thấy cách khởi động CLI, xem hệ thống phân cấp lệnh và thực hiện các thay đổi cấu hình cơ bản của Switch Juniper.
Truy cập vào giao diện dòng lệnh JUNOS CLI:
- Kết nối cable console với Switch Juniper
- Sử dụng phần mềm terminal như Putty, SecureCRT, Teraterm với các thông số sau để truy cập
Setting | Value |
Speed | Baud 9600 |
Data Bits | 8 Bit |
Parity | None |
Stop Bits | 1 |
Flow Control | No Hardware Flow Control |
Com Port | Cổng COM nhận trên máy tính |
- Bật nguồn Switch và chờ đến khi đèn
POWER sáng màu xanh lá, khi đó trên phần mềm terminal sẽ hiển thị màn
hình đăng nhập. Với cấu hình mặc định, đăng nhập với username và
password default của switch Juniper là root và password để trống. Kể từ phiên bản Junos OS Release 7.6 trở đi, sau khi đăng nhập bạn cần thiết lập mật khẩu cho tài khoản root hoặc tạo các tài khoản khác để quản lý switch. Tài khoản root mặc
định không cho phép truy cập switch thông qua telnet hoặc SSH. Để truy
cập qua SSH chúng ta cần phải cấu hình cho phép dịch vụ SSH trên tài
khoản root
routername (ttyd0)
login: root
Password: JUNOS 8.0R1 2006-07-01 01:59:49 UTC root@%
- Tại dấu nhắc %, gõ cli và nhấn Enter để truy cập vào mode CLI
operational. Tại đây chúng ta có thể kiểm tra cấu hình, ping, cài đặt
thời gian... Sử dụng lệnh ? để xem các câu lệnh trong mode này.
root@> ?
Possible completions:
clear Clear information in the system
configure Manipulate software configuration information
diagnose Invoke diagnose script
file Perform file operations
help Provide help information
monitor Show real-time debugging information
mtrace Trace multicast path from source to receiver
ping Ping remote target
quit Exit the management session
request Make system-level requests
restart Restart software process
set Set CLI properties, date/time, craft interface message
show Show system information
ssh Start secure shell on another host
start Start shell
telnet Telnet to another host
test Perform diagnostic debugging
traceroute Trace route to remote host - Để cấu hình và quản lý switch, chúng ta cần truy cập vào mode configuration (ký hiệu bằng dâu #). Sử dụng lệnh configure hoặc edit để vào mode configuration
root@> configure
Entering configuration mode
[edit]
root# - Khi gõ xong các câu lệnh trên switch
Juniper, các câu lệnh này chưa được thực thi ngay. Để lưu cấu hình và
thực thi các câu lênh, sử dụng lệnh commit trong mode configuration
root# commit - Để thoát khỏi mode configuration, thực hiện 1 trong 2 cách sau:
- Lưu cấu hình và thoát:
[edit]
root# commit and-quit
commit complete
Exiting configuration mode
root@> - Không lưu cấu hình và thoát
[edit]
root# exit
Exiting configuration mode
root@>
- Lưu cấu hình và thoát:
Các phím tắt cơ bản
Category | Action | Keyboard Sequence |
Di chuyển con trỏ chuột | Di chuyển con trỏ chuột về trước 1 ký tự | Ctrl+b |
Di chuyển con trỏ chuột về trước 1 từ | Esc+b hoặc Alt+b | |
Di chuyển con trỏ chuột tiến lên 1 ký tự | Ctrl+f | |
Di chuyển con trỏ chuột tiến lên 1 từ | Esc+f hoặc Alt+f | |
Di chuyển con trỏ chuột về đầu dòng lệnh | Ctrl+a | |
Di chuyển con trỏ chuột về cuối dòng lệnh | Ctrl+e | |
Xóa ký tự | Xóa 1 ký tự trước con trỏ chuột | Ctrl+h, Delete, hoặc Backspace |
Xóa 1 ký tự tại vị trí con trỏ chuột | Ctrl+d | |
Xóa tất cả ký tự từ vị trí con trỏ chuột đến cuối dòng lệnh | Ctrl+k | |
Xóa toàn bộ dòng lệnh | Ctrl+u hoặc Ctrl+x | |
Xóa 1 từ trước con trỏ chuột | Ctrl+w, Esc+Backspace, hoặc Alt+Backspace | |
Xóa 1 từ sau con trỏ chuột | Esc+d hoặc Alt+d | |
Chèn văn bản đã xóa gần đây | Chèn văn bản đã xóa gần đây nhất tại vị trí con trỏ chuột | Ctrl+y |
Hiển thị dòng lệnh trước | Cuộn xuống danh sách lệnh được thực thi gần đây | Ctrl+p |
Cuộn lên danh sách lệnh được thực thi gần đây | Ctrl+n | |
Tìm kiếm trong lịch sử các lệnh đã được thực thi | Ctrl+r |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét