Mô tả:
Thông thường có các loại mật khẩu để bảo mật cho một Router Cisco như sau:
– Loại mật khẩu đầu tiên là enable. Lọai này được sử dụng để vào chế độ enabled mode. Router sẽ yêu cầu bạn nhập mật khẩu này vào khi bạn đánh lệnh enable từ user mode để chuyển sang chế độ enable mode.
– Ba loại còn lại là mật khẩu khi người dùng truy cập qua cổng console, cổng Aux, hay Telnet.
Mật khẩu có phân biệt chữ hoa hay chữ thường (case sensitive), và không quá 25 ký tự. Các ký tự này có thể là chữ hoa, chữ thường, con số, các dấu chấm câu và khoảng cách; tuy nhiên ký tự đầu tiên không được là dấu trắng.
Thực hiện
Mật khẩu truy cập vào enable mode
– Hai loại enable mật khẩu trên router, đặt bằng các lệnh sau:
Router(config)#enable secret vip ¬ mật khẩu là vip
Router(config)#enable password cisco ¬ mật khẩu là cisco
– Ở chế độ mặc định, mật khẩu ở dạng không mã hóa (clear-text) trong file cấu hình; Lệnh enable secret password sẽ mã hóa các mật khẩu hiện có của router. Nếu có đặt enable secret, nó sẽ có hiệu lực mạnh hơn các mật khẩu còn lại.
Mật khẩu truy cập vào User Mode
1. Đặt mật khẩu cho user mode bằng lệnh line, xem xét các thông số theo sau bằng cách đánh dấu ? sau lệnh line.
Router(config)#line ?
<0-4> First Line number
aux Auxiliary line
console Primary terminal line
vty Virtual terminal
– aux đặt mật khẩu cho cổng aux, thường dùng khi cấu hình cho modem gắn router, quay số vào để cấu hình router.
– console đặt mật khẩu trước khi vào user mode
– vty đặt mật khẩu để telnet vào router. Nếu không đặt mật khẩu, không thể thực hiện telnet vào router.
Để đặt mật khẩu cho user mode, cần xác định line muốn cấu hình và dùng lệnh login để router đưa ra thông báo chứng thực đòi hỏi nhập mật khẩu.
2. Đặt mật khẩu trên cổng aux của router:
Vào global config mode đánh lệnh line aux 0.
Chú ý rằng chỉ được chọn số 0 vì thông thường chỉ có một cổng auxilary trên router.
Router#config t
Enter configuration commands, one per line. End with CNTL/Z.
Router(config)#line aux 0
Router(config-line)#login
Router(config-line)#password thegioimang
Câu lệnh login rất quan trọng, nếu không có lệnh này, router sẽ không thông báo đòi hỏi chứng thực.
3. Đặt mật khẩu truy cập cho cổng console trên router: dùng lệnh line console 0
Router(config)#line console 0
Router(config-line)#login
Router(config-line)#password thegioimang
4. Đặt mật khẩu telnet: dùng lệnh line vty
Router(config-line)#line vty 0 4
Router(config-line)#login
Router(config-line)#password thegioimang
Sau khi router cấu hình địa chỉ IP, bạn có thể dùng chương trình Telnet để cấu hình và kiểm tra router thay vì sử dụng cáp console.
Kiểm tra lại các loại mật khẩu đã đặt bằng cách xem cấu hình hiện tại đang chạy, thực hiện lệnh show running-config:
Router#show running-config
Building configuration...
Current configuration:
!
version 12.0
service timestamps debug uptime
service timestamps log uptime
no service password-encryption
!
hostname Router
!
enable secret 5 $1$Y3Hx$iF7j2hPkFe6/hwJG.NZOg.
enable password cisco
!
!
interface Ethernet0
no ip address
shutdown
!
interface Serial0
no ip address
shutdown
!
!
line con 0
password rrr
login
line aux 0
password vip
login
line vty 0 4
password RRR
login
!
end
Trong cấu hình ta thấy enable secret password ở dạng mã hóa. Các mật khẩu khác ở dạng không mã hóa. Hệ điều hành Cisco IOS cho phép mã hóa tất cả các mật khẩu trong file cấu hình bằng lệnh service password-encryption tại global configuration mode:
Router#
Router#conf ter
Router(config)#service password-encryption
Router(config)# [Ctrl–Z]
Router#show running-config
Building configuration...
Current configuration:
!
version 12.0
service password-encryption
!
hostname Router
!
enable secret 5 $1$Y3Hx$iF7j2hPkFe6/hwJG.NZOg.
enable password 7 01100F175804
!
!
interface Ethernet0
no ip address
shutdown
!
interface Serial0
no ip address
shutdown
!
!
line con 0
password 7 111B0B17
login
line aux 0
password 7 0312521B
login
line vty 0 4
password 7 1520393E
login
!
end
Tất cả các mật khẩu đã được mã hóa. Mật khẩu Enable secret vẫn ở dạng cũ; Mức độ mã hóa được hiển thị bằng chỉ số đứng ngay trước mỗi mật khẩu. Các giá trị có thể có của chỉ số này là:
– 7 : mật khẩu được mã hóa theo thuật toán hai chiều MD7; mật khẩu dạng này có thể giải mã được.
– 5 : mật khẩu được mã hóa theo thuật toán một chiều MD5; không thể giải mã được dạng này.
– 0 : (hoặc không có giá trị) mật khẩu được hiển thị ở dạng không mã hóa.
Nếu tắt chế độ mã hóa với câu lệnh no service password-encryption, thì mật khẩu vẫn ở dạng mã hóa trừ khi đặt lại mật khẩu.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét