Thứ Sáu, 21 tháng 6, 2019

Cách tạo USB BOOT chứa nhiều bộ cài Windows (XP/7/8/10)

Cách tạo USB BOOT chứa nhiều bộ cài Windows (XP/7/8/10)

Lưu ý: Bạn hãy đọc thật kỹ bài viết trước khi thực hiện nhé ! Nếu như trong quá trình sử dụng bạn gặp bất cứ lỗi gì, ví dụ như bị lỗi link download, blog load chậm, hay là không truy cập vào được một trang nào đó trên blog... thì bạn vui lòng thông báo với mình tại đây nhé. Thanks !
Trong các bài viết trước thì mình đã hướng dẫn cho các bạn cách tạo USB BOOT và USB CÀI WINmột cách rất chi tiết và bạn đã có thể thực hiện một cách dễ dàng rồi đúng không? Nhưng hiện nay rất nhiều bạn đang có nhu cầu tạo một chiếc usb chứa nhiều bộ cài windows và có khả năng boot như những chiếc USB đa năng khác. Chính vì thế mà trong bài viết này mình sẽ hướng dẫn thêm cho các bạn một phương pháp mới, một phần mềm khác để bạn có thể tạo thành công chiếc usb chứa nhiều bộ cài win và có khả năng BOOT.

Mình sẽ sử dụng một công cụ đa năng WinSetupFromUSB để thực hiện việc này. Trước tiên bạn cần tải bộ công cụ này về trước đã. Có 2 phiên bản, 1 phiên bản dạng cài đặt (*.exe), và một bản là Portable (.7z) không cần cài đặt. Bạn lựa chọn bản nào cũng được nhé, nhưng mình khuyến khích sử dụng bản Portable.
tao-usb-boot-chua-nhieu-bo-cai-12
USB BOOT chứa nhiều bộ cài đặt Windows

Download WinSetupFromUSB

Link từ trang chủ: Tải về máy
Link dự phòng: Tải về
Lưu ý: Trong file tải về có 2 phiên bản 32bit và 64bit. Lựa chọn phiên bản phù hợp với máy tính của bạn nhé.

Ưu điểm của phần mềm

  • Miễn phí.
  • Hỗ trợ tạo ra USB chứa nhiều bộ cài đặt (cả 2 phiên bản là 32bit và 64bit)
  • Bạn có thể tạo ra một chiếc USB Mutiboot chạy được theo 2 chuẩn UEFI và Lagacy.
  • Hỗ trợ tốt cho Windows 10 RTM.
  • Tìm hiểu chi tiết thêm tại trang chủ của nó nhé.

Cần chuẩn bị những gì?

  • Phần mềm WinSetupFromUSB (link bên trên).
  • Một chiếc USB, dung lượng càng lớn càng tốt.
  • Các tập tin *.iso của các bản Windows bạn muốn tích hợp vào USB.
  • Bạn nên thực hiện trên máy tính đang chạy Windows 7 trở lên.

Cách tạo USB Mutiboot

Bước 1: Cắm USB vào máy tính.
Bước 2. Khởi động phần mềm WinSetupFromUSB.
Bước 3: Thiếp lập
  1. Lựa chọn đúng thiết bị là USB mà bạn muốn tạo.
  2. Tích vào lựa chọn Auto format it with FBnst.
  3. Lựa chọn kiểu Format (FAT32 hoặc NTFS), nếu như máy tính bạn đang chạy theo chuẩn UEFI thì hãy chọn FAT32 nhé. Hướng dẫn xem máy tính đang chạy UEFI hay Lagacy.
  4. Tích vào dòng Windows Vista/ 7/ 8/ Sever 2008/2012 based ISO.
  5. Tích vào ... và tìm đến bộ cài Windows mà bạn muốn thêm vào USB.
tao-usb-boot-chua-nhieu-bo-cai-1
Tạo USB BOOT chứa nhiều bộ cài windows
Cửa sổ tiếp theo, bạn hãy tìm đến thư mục chứa bộ cài win.
tao-usb-boot-chua-nhieu-bo-cai-2
Nhấn vào GO để bắt đầu. Lúc này sẽ xuất hiện một thông báo hiện ra bạn nhến Yes để đồng ý.
tao-usb-boot-chua-nhieu-bo-cai-3
Một cảnh báo nữa xuất hiện, bạn cũng chọn YES để tiếp tục
tao-usb-boot-chua-nhieu-bo-cai-4
Quá trình ghi dữ liệu vào USB bắt đầu, thời gian nhanh hay chậm thì tùy thuộc vào dung lượng của bộ cài đặt và cấu hình máy tính bạn.
Rồi, chờ đến khi ghi xong thì sẽ có một thông báo Jod done tức là đã hoàn thành, nhấn OK để đồng ý.
tao-usb-boot-chua-nhieu-bo-cai-5
Bạn giữ nguyên cửa sổ phần mềm WinSetupFromUSB nhé, đừng tắt đi vội. Bạn hãy chọn tiếp bạn Win mà bạn muốn thêm vào. Ở đây mình sẽ thêm tiếp bản Windows 10 64bit vào nên sẽ tích vào lựa chọn  Windows Vista/ 7/ 8/ Sever 2008/2012 based ISO.
Còn nếu như bạn muốn thêm bộ cài đặt Linux hay các bản Win khác thì tích vào lựa chọn tương ứng nhé.
tao-usb-boot-chua-nhieu-bo-cai-6
Đợi cho chương trình ghi kết thúc là bạn đã có một chiếc USB chứa nhiều bộ cài đặt Windows rồi đó. Quá đơn giản đúng không 😀
Và đây là kết quả sau khi mình đã làm xong.
tao-usb-boot-chua-nhieu-bo-cai-7
Done!!!
—— Làm thêm nếu bạn thích —–
Nhưng với nhiều bạn thì như thế là chưa đủ (mình chẳng hạn 😛 ), và bạn sẽ cảm thấy nó còn ít tác dụng quá. Nếu như bạn muốn nó đa năng hơn nữa và muốn tích hợp thêm bộ Hiren’s Boot hoặc DLC BOOT … thì làm tiếp như hướng dẫn sau đây.
Bạn tích vào lựa chọn Linux ISO/ Other Grub4dos compatible ISO và tìm đến bộ công cụ mà bạn muốn tích hợp. Ví dụ mình muốn tích hợp thêm bộ Hiren Boot vào chiếc USB này thì bạn tải bộ Hiren boot về và làm như hình bên dưới nhé.
tao-usb-boot-chua-nhieu-bo-cai-8
Sau khi chọn xong thì nhấn vào GO để phần mềm tiến hành tích hợp Hiren Boot vào USB.
  • Lựa chọn dòng thứ 1: Để bạn truy cập vào danh sách các bản Windows bạn muốn cài.
  • Lựa chọn 2: Truy cập vào Hiren Boot.
Tips: Ngoài ra bạn có thể làm tương tự như trên để thêm bất cứ thứ gì vào USB mà bạn muốn.
tao-usb-boot-chua-nhieu-bo-cai-9
Xong rồi, bạn có thể dừng lại ở bước trên được rồi, nhưng nếu bạn thích cho thêm lệnh Shutdownvà Restart vào menu boot thì bạn làm tiếp như sau:
Bạn hãy mở USB Mitiboot vừa tạo ra và mở file menu.lst bằng Notepad hoặc Notepad++ và thêm dòng code sau và lưu lại:
#Restart và Shutdown
title Shutdown
halt
title Restart
reboot
tao-usb-boot-chua-nhieu-bo-cai-10
Cuối cùng USB BOOT chứa nhiều bộ cài Windows đã hoàn thành.
tao-usb-boot-chua-nhieu-bo-cai-11
Lời kết
Như vậy, chỉ với vài thao tác cực kỳ đơn giản thôi là bạn đã tạo thành công một một chiếc USB BOOT chứa nhiều bộ cài Windows rồi đó. Với phần mềm WinSetupFromUSB, bạn hoàn toàn có thể tự tạo cho mình một chiếc USB BOOT cực kỳ chuyên nghiệp để cứu hộ máy tính rồi đó 😛

Thứ Tư, 19 tháng 6, 2019

Hướng dẫn cách xem file log trên CentOs

Hướng dẫn cách xem file log trên CentOs

Xem file log là công việc thường thấy của người quản trị server. Chỉ bằng cách xem file log mới có thể thấy được đầy đủ thông tin những gì đã diễn ra trên server của mình.

Bài viết hướng dẫn bạn cơ bản về log trên CentOs và cách xem file log trên CentOs
Trong Linux, logs được lưu trong thư mục /var/log. Để di chuyển vào thư mục chứa logs, gõ lệnh
cd /var/log/
Trong thư mục này chứa các logs chính như sau:
/var/log/auth.log: Lưu các log về xác thực
/var/log/boot.log : Log các hoạt động trong quá trình khởi động hệ thống
/var/log/cron: Log lưu các lịch hoạt động tự động
/var/log/dmesg : Giống log message bên dưới nhưng chủ yếu là log bộ đệm
/var/log/message: Log lưu thông tin chung của hệ thống
/var/log/httpd/: Thư mục chứa log của dịch vụ Apache
/var/log/maillog: Các log hoạt động mail trên máy chủ
/var/log/secure: Log bảo mật
/var/log/wtmp  : Ghi log đăng nhập
/var/log/yum.log: Các log của Yum
Nếu bạn cài thêm các phần mềm khác, bạn sẽ có thêm một số thư mục hoặc tệp log tương ứng. Ví dụ như trong hình thủ thuật việt nam cài DirectAdmin, SuPhp, ftpd...
Xem log tren Centos

more -f /var/log/secure
tail -n 30 /var/log/secure(xem 30 dòng đầu của log, cách này mình hay dùng)
Ví dụ xem log httpd của website thuthuatvietnam.com
tail -n 30 /var/log/httpd/domains/thuthuatvietnam.com.log
Sẽ có list log dạng như hình bên dưới

Xem log file Centos

Thứ Ba, 18 tháng 6, 2019

activate 2019

Tắt phần mềm diệt virus trước khi thực hiện
  • sử dụng thêm để active nếu dùng cmd báo lỗi
  • Phần 1: Convert Evaluation Edition to Volume License

- Mở CMD (Powershell) với quyền Admin

Standard Edition:
DISM /online /Set-edition:ServerStandard /ProductKey:N69G4-B89J2-4G8F4-WWYCC-J464C /AcceptEula
 
DataCenter Edition:
DISM /online /Set-edition:ServerDatacenter /ProductKey:WMDGN-G9PQG-XVVXX-R3X43-63DFG /AcceptEula

  • Phần 2: Kích hoạt KMS
B1: Mở CMD (Powershell) với quyền Admin

B2: Gõ 1 trong 3 lệnh sau tùy phiên bản

DataCenter: slmgr /ipk WMDGN-G9PQG-XVVXX-R3X43-63DFG

Standard: slmgr /ipk N69G4-B89J2-4G8F4-WWYCC-J464C

Essentials: slmgr /ipk WVDHN-86M7X-466P6-VHXV7-YY726

B3: Gõ lệnh slmgr.vbs /skms kms.digiboy.ir

B4: Gõ lệnh slmgr.vbs /ato    yêu cầu phải có kết nối internet

Sau 6 tháng khi Windows báo hết hạn, gõ lại lệnh slmgr.vbs /ato để có 6 tháng tiếp theo.




Để xem phiên bản “Đầy đủ” 
click vào đây để tải !!
Download ISO Chuẩn tại đây 
(Chỉ có ISO chính thức mới dùng được Key này. Bản ISO dùng thử sẽ phải làm thêm một số thao tác nâng cấp nữa)

Cách activate:

Nối mạng và nhập key khi cài thôi. Với các máy nào đang sử dụng crack thì làm như sau
B1: Mở CMD (Powershell) với quyền Admin
B2: Gỡ key KMS bằng lệnh slmgr /upk
B3: Gỡ KMS Server bằng lệnh: slmgr /ckms
B4: Nạp Key bản quyền vĩnh viễn: slmgr /ipk + Key bản quyền mới
B5: Kích hoạt Windows: slmgr /ato
B6: Kiểm tra thời hạn của Windows. Gõ lệnh slmgr /xpr
Nếu bạn chậm chân. Bạn hoàn toàn có thể kích hoạt bản quyền 6 tháng qua KMS với hướng dẫn như sau
B1: Mở CMD (Powershell) với quyền Admin
B2: Gõ 1 trong 3 lệnh sau tùy phiên bản
DataCenter: slmgr /ipk WMDGN-G9PQG-XVVXX-R3X43-63DFG
Standard: slmgr /ipk N69G4-B89J2-4G8F4-WWYCC-J464C
Essentials: slmgr /ipk WVDHN-86M7X-466P6-VHXV7-YY726
B3: Gõ lệnh slmgr.vbs /skms kms.digiboy.ir
B4: Gõ lệnh slmgr.vbs /ato
Sau 6 tháng khi Windows báo hết hạn, gõ lại lệnh slmgr.vbs /ato để có 6 tháng tiếp theo.

Thân ái và quyết thắng.

Windows Server 2019 Datacenter:

slmgr /ipk WMDGN-G9PQG-XVVXX-R3X43-63DFG

slmgr /skms kms.digiboy.ir

slmgr /ato

 

Windows Server 2019 Standard:

slmgr /ipk N69G4-B89J2-4G8F4-WWYCC-J464C

slmgr /skms kms.digiboy.ir

slmgr /ato


https://conglinh.com/2968-download-windows-server-2019.html


Chủ Nhật, 16 tháng 6, 2019

Dat password cho router switch cisco

Mô tả: 

Thông thường có các loại mật khẩu để bảo mật cho một Router Cisco như sau:
– Loại mật khẩu đầu tiên là enable. Lọai này được sử dụng để vào chế độ enabled mode. Router sẽ yêu cầu bạn nhập mật khẩu này vào khi bạn đánh lệnh enable từ user mode để chuyển sang chế độ enable mode.
– Ba loại còn lại là mật khẩu khi người dùng truy cập qua cổng console, cổng Aux, hay Telnet.

Mật khẩu có phân biệt chữ hoa hay chữ thường (case sensitive), và không quá 25 ký tự. Các ký tự này có thể là chữ hoa, chữ thường, con số, các dấu chấm câu và khoảng cách; tuy nhiên ký tự đầu tiên không được là dấu trắng.
upload_2017-10-4_11-11-58.jpeg 

Thực hiện 

Mật khẩu truy cập vào enable mode
– Hai loại enable mật khẩu trên router, đặt bằng các lệnh sau:

Router(config)#enable secret vip ¬ mật khẩu là vip
Router(config)#enable password cisco ¬ mật khẩu là cisco

– Ở chế độ mặc định, mật khẩu ở dạng không mã hóa (clear-text) trong file cấu hình; Lệnh enable secret password sẽ mã hóa các mật khẩu hiện có của router. Nếu có đặt enable secret, nó sẽ có hiệu lực mạnh hơn các mật khẩu còn lại.

Mật khẩu truy cập vào User Mode

1. Đặt mật khẩu cho user mode bằng lệnh line, xem xét các thông số theo sau bằng cách đánh dấu ? sau lệnh line.

Router(config)#line ?
<0-4> First Line number
aux Auxiliary line
console Primary terminal line
vty Virtual terminal


– aux đặt mật khẩu cho cổng aux, thường dùng khi cấu hình cho modem gắn router, quay số vào để cấu hình router.
– console đặt mật khẩu trước khi vào user mode
– vty đặt mật khẩu để telnet vào router. Nếu không đặt mật khẩu, không thể thực hiện telnet vào router.

Để đặt mật khẩu cho user mode, cần xác định line muốn cấu hình và dùng lệnh login để router đưa ra thông báo chứng thực đòi hỏi nhập mật khẩu.

2. Đặt mật khẩu trên cổng aux của router: 

Vào global config mode đánh lệnh line aux 0.
Chú ý rằng chỉ được chọn số 0 vì thông thường chỉ có một cổng auxilary trên router.

Router#config t 
Enter configuration commands, one per line. End with CNTL/Z.
Router(config)#line aux 0
Router(config-line)#login
Router(config-line)#password thegioimang 


Câu lệnh login rất quan trọng, nếu không có lệnh này, router sẽ không thông báo đòi hỏi chứng thực.

3. Đặt mật khẩu truy cập cho cổng console trên router: dùng lệnh line console 0

Router(config)#line console 0
Router(config-line)#login
Router(config-line)#password thegioimang 


4. Đặt mật khẩu telnet: dùng lệnh line vty 

Router(config-line)#line vty 0 4
Router(config-line)#login
Router(config-line)#password thegioimang


Sau khi router cấu hình địa chỉ IP, bạn có thể dùng chương trình Telnet để cấu hình và kiểm tra router thay vì sử dụng cáp console.
Kiểm tra lại các loại mật khẩu đã đặt bằng cách xem cấu hình hiện tại đang chạy, thực hiện lệnh show running-config:

Router#show running-config 

Building configuration...

Current configuration:
!
version 12.0
service timestamps debug uptime
service timestamps log uptime
no service password-encryption
!
hostname Router
!
enable secret 5 $1$Y3Hx$iF7j2hPkFe6/hwJG.NZOg.
enable password cisco
!
!
interface Ethernet0
no ip address
shutdown
!
interface Serial0
no ip address
shutdown
!
!
line con 0
password rrr
login
line aux 0
password vip
login
line vty 0 4
password RRR
login
!
end


Trong cấu hình ta thấy enable secret password ở dạng mã hóa. Các mật khẩu khác ở dạng không mã hóa. Hệ điều hành Cisco IOS cho phép mã hóa tất cả các mật khẩu trong file cấu hình bằng lệnh service password-encryption tại global configuration mode:

Router#
Router#conf ter
Router(config)#service password-encryption
Router(config)# [Ctrl–Z]

Router#show running-config 


Building configuration...

Current configuration:
!
version 12.0
service password-encryption
!
hostname Router
!
enable secret 5 $1$Y3Hx$iF7j2hPkFe6/hwJG.NZOg.
enable password 7 01100F175804
!
!
interface Ethernet0
no ip address
shutdown
!
interface Serial0
no ip address
shutdown
!
!
line con 0
password 7 111B0B17
login
line aux 0
password 7 0312521B
login
line vty 0 4
password 7 1520393E
login
!
end


Tất cả các mật khẩu đã được mã hóa. Mật khẩu Enable secret vẫn ở dạng cũ; Mức độ mã hóa được hiển thị bằng chỉ số đứng ngay trước mỗi mật khẩu. Các giá trị có thể có của chỉ số này là:

– 7 : mật khẩu được mã hóa theo thuật toán hai chiều MD7; mật khẩu dạng này có thể giải mã được.
– 5 : mật khẩu được mã hóa theo thuật toán một chiều MD5; không thể giải mã được dạng này.

– 0 : (hoặc không có giá trị) mật khẩu được hiển thị ở dạng không mã hóa.

Nếu tắt chế độ mã hóa với câu lệnh no service password-encryption, thì mật khẩu vẫn ở dạng mã hóa trừ khi đặt lại mật khẩu.