Thứ Hai, 18 tháng 11, 2024

Giảm kích thước file log LDF

 USE [TênCơSởDữLiệu] GO DBCC SHRINKFILE (N'TênLogicCủaFileLog', 100); -- 100 là kích thước mong muốn sau khi thu nhỏ (MB) GO


---------------------------------------------------

Hướng dẫn chính xác sử dụng DBCC SHRINKFILE

  1. Xác định tên logic của file cần thu nhỏ Để xác định tên logic (logical name) của file log (LDF) trong cơ sở dữ liệu, bạn có thể sử dụng câu lệnh SQL sau:USE [TênCơSởDữLiệu]

    GO

    SELECT name AS LogicalName, physical_name AS PhysicalName, type_desc

    FROM sys.database_files;

    GO

  2. Sử dụng tên logic với DBCC SHRINKFILE

    Sau khi biết tên logic của file log cần thu nhỏ, bạn có thể sử dụng lệnh DBCC SHRINKFILE với tên logic đó:

USE [TênCơSởDữLiệu]
GO
DBCC SHRINKFILE (N'TênLogicCủaFileLog', 100); -- 100 là kích thước mong muốn sau khi thu nhỏ (MB)
GO
-------------------------------------------------
USE [TênCơSởDữLiệu]
GO
DBCC SHRINKFILE (N'TênLogicCủaFileLog', 100); -- 100 là kích thước mong muốn sau khi thu nhỏ (MB)
GO
----------------------------------------------------
Ví dụ: Nếu tên logic của file log là StockBoard_Hist_1_log, lệnh sẽ như sau:
USE [TênCơSởDữLiệu]
GO
DBCC SHRINKFILE (N'StockBoard_Hist_1_log', 100);
GO

Chạy lại lệnh và kiểm tra kết quả

Sau khi chạy lệnh, hãy kiểm tra kết quả thu nhỏ bằng cách sử dụng:

DBCC SQLPERF(LOGSPACE);

GO

-----------------------------------------

Tóm lại

  • Tên file logic cần sử dụng thay vì đường dẫn đầy đủ.
  • Kiểm tra tên logic của file bằng cách dùng sys.database_files trước khi sử dụng DBCC SHRINKFILE.

Thứ Năm, 31 tháng 10, 2024

Fix lỗi remote desktop

 

https://learn.microsoft.com/en-us/troubleshoot/windows-server/remote/rdp-error-general-troubleshooting#check-whether-a-group-policy-object-gpo-is-blocking-rdp-on-a-local-computer




Windows Components/Remote Desktop Services/Remote Desktop Session Host/Connections
Allow users to connect remotely by using Remote Desktop Services      Enabled

Check the status of the RDP protocol on a local computer

Check the status of the RDP protocol on a remote computer

To check and change the status of the RDP protocol on a remote computer, use a network registry connection:

  1. First, go to the Start menu, then select Run. In the text box that appears, enter regedt32.

  2. In the Registry Editor, select File, then select Connect Network Registry.

  3. In the Select Computer dialog box, enter the name of the remote computer, select Check Names, and then select OK.

  4. Navigate to HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Control\Terminal Server and to HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Policies\Microsoft\Windows NT\Terminal Services.

    Screenshot of the Registry Editor showing the fDenyTSConnections entry.

    • If the value of the fDenyTSConnections key is 0, then RDP is enabled.
    • If the value of the fDenyTSConnections key is 1, then RDP is disabled.
  5. To enable RDP, change the value of fDenyTSConnections from 1 to 0

Check whether a Group Policy Object (GPO) is blocking RDP on a local computer

gpresult /H c:\gpresult.html

Check whether a GPO is blocking RDP on a remote computer

gpresult /S <computer name> /H c:\gpresult-<computer name>.html

Modifying a blocking GPO

To modify the blocking policy, use one of the following methods:

  • In GPE, access the appropriate level of GPO (such as local or domain), and navigate to Computer Configuration > Administrative Templates > Windows Components > Remote Desktop Services > Remote Desktop Session Host > Connections > Allow users to connect remotely by using Remote Desktop Services.
    1. Set the policy to either Enabled or Not configured.
    2. On the affected computers, open a command prompt window as an administrator, and run the gpupdate /force command.
  • In GPM, navigate to the organizational unit (OU) in which the blocking policy is applied to the affected computers and delete the policy from the OU.

Check the status of the RDP services

On both the local (client) computer and the remote (target) computer, the following services should be running:

  • Remote Desktop Services (TermService)
  • Remote Desktop Services UserMode Port Redirector (UmRdpService)

Check that the RDP listener is functioning

To connect to a remote computer, run the following cmdlet:

PowerShell
  • Enter-PSSession -ComputerName <computer name>
    
  • Enter qwinsta.

    Screenshot of the qwinsta command that lists the processes listening on the computer's ports.

  • If the list includes rdp-tcp with a status of Listen, the RDP listener is working. Proceed to Check the RDP listener port. Otherwise, continue at step 4.

  • Export the RDP listener configuration from a working computer.

    1. Sign in to a computer that has the same operating system version as the affected computer has, and access that computer's registry (for example, by using Registry Editor).

    2. Navigate to the following registry entry:

      HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Control\Terminal Server\WinStations\RDP-Tcp

    3. Export the entry to a .reg file. For example, in Registry Editor, right-click the entry, select Export, and then enter a filename for the exported settings.

    4. Copy the exported .reg file to the affected computer.

  • To import the RDP listener configuration, open a PowerShell window that has administrative permissions on the affected computer (or open the PowerShell window and connect to the affected computer remotely).

    1. To back up the existing registry entry, enter the following cmdlet:

      PowerShell
  • cmd /c 'reg export "HKLM\SYSTEM\CurrentControlSet\Control\Terminal Server\WinStations\RDP-tcp" C:\Rdp-tcp-backup.reg'
    
  • To remove the existing registry entry, enter the following cmdlets:

    PowerShell
  • Remove-Item -path 'HKLM:\SYSTEM\CurrentControlSet\Control\Terminal Server\WinStations\RDP-tcp' -Recurse -Force
    
  • To import the new registry entry and then restart the service, enter the following cmdlets:

    PowerShell
    1. cmd /c 'regedit /s c:\<filename>.reg'
      Restart-Service TermService -Force
      

      Replace <filename> with the name of the exported .reg file.

    2. Test the configuration by trying the remote desktop connection again. If you still can't connect, restart the affected computer.

  • If you still can't connect, check the status of the RDP self-signed certificate.




  • 5 Phương pháp dễ dàng để tải xuống tệp bằng PowerShell

     5 Phương pháp dễ dàng để tải xuống tệp bằng PowerShell

    PowerShell là một công cụ mạnh mẽ không chỉ dành cho các chuyên gia CNTT—mà còn tuyệt vời nếu bạn muốn tự động hóa các tác vụ hoặc tải xuống tệp. Chúng cực kỳ hữu ích nếu bạn muốn có một cách nhanh chóng và đáng tin cậy để lấy tệp từ internet.

    Sau đây là các phương pháp dễ nhất để tải xuống tệp bằng PowerShell.

    1. Tải xuống với Invoke-WebRequest

    Một trong những cách đơn giản nhất để tải xuống tệp bằng PowerShell là sử dụng Invoke-WebRequest. Lệnh này được tích hợp vào PowerShell và hoàn hảo để tải xuống nhanh từ internet hoặc máy chủ cục bộ.

    Sau đây là cách thực hiện:

    Mã nguồn [Chọn]
    Invoke-WebRequest -Uri "https://example.com/file.zip" -OutFile "C:PathToSavefile.zip"
    • -Uri chỉ định liên kết đến tập tin.
    • -OutFile là nơi bạn chọn để lưu tệp.

    Phương pháp này rất hữu ích khi bạn cần một tập tin nhanh chóng và không muốn mất thời gian với các bước bổ sung.


    2. Xử lý tập tin với Start-BitsTransfer

    Nếu bạn đang xử lý các tệp lớn hơn, nhiều tệp hoặc kết nối internet không ổn định, Start-BitsTransfer là tùy chọn bền bỉ hơn. Lệnh này tự động xử lý các lần thử lại nếu có sự cố xảy ra trong quá trình tải xuống, khiến nó trở nên lý tưởng để kéo tệp từ internet hoặc máy chủ từ xa.

    Đây là lệnh:

    Mã nguồn [Chọn]
    Start-BitsTransfer -Source "https://example.com/file.zip" -Destination "C:PathToSavefile.zip"
    Phương pháp này đặc biệt hữu ích khi tải xuống thứ gì đó quan trọng, như bản cập nhật phần mềm lớn hoặc tệp phương tiện lớn. Nó cũng tuyệt vời nếu bạn đang tự động tải xuống và phải đảm bảo chúng được hoàn tất thành công, ngay cả khi kết nối không hoàn hảo.


    3. Sử dụng curl trong PowerShell

    Đối với những người thích phương pháp dòng lệnh, curl là một công cụ quen thuộc cũng có trong PowerShell. Nó nhanh, hiệu quả và hoàn hảo để tải xuống tệp từ internet hoặc máy chủ mà không cần trình duyệt.

    Đây là lệnh:

    Mã nguồn [Chọn]
    curl -o "C:PathToSavefile.zip" https://example.com/file.zip
    • -o Là nơi bạn muốn lưu tập tin.

    Mặc dù PowerShell có lệnh curl tương đương là Invoke-WebRequest, nhưng việc sử dụng lệnh curl thực sự đôi khi cũng đơn giản và hiệu quả không kém.


    4. Tải xuống đơn giản với wget

    Một công cụ dòng lệnh cổ điển khác là wget, bạn có thể sử dụng trong PowerShell. Nó nhẹ và đáng tin cậy, khiến nó trở thành lựa chọn tuyệt vời để tải xuống từ internet hoặc mạng gia đình.

    Sau đây là cách thức hoạt động:

    Mã nguồn [Chọn]
    wget https://example.com/file.zip -OutFile "C:PathToSavefile.zip"
    Wget lý tưởng cho những lúc bạn chỉ cần lấy một tập tin và tiếp tục công việc hằng ngày. Đây là công cụ hoàn hảo cho cả mục đích sử dụng thông thường và tự động hóa các tác vụ phức tạp hơn.


    5. Sử dụng certutil để tải xuống nhanh

    Nếu bạn đang sử dụng hệ thống không có nhiều công cụ và cần cách tải xuống tệp, certutil có thể giúp bạn. Mặc dù chủ yếu được sử dụng để quản lý chứng chỉ, nhưng nó có thể đóng vai trò như trình tải xuống tệp khi cần.

    Đây là lệnh:

    Mã nguồn [Chọn]
    certutil -urlcache -split -f "https://example.com/file.zip" "C:PathToSavefile.zip"
    • -urlcache yêu cầu certutil sử dụng tính năng bộ nhớ đệm URL, ban đầu được dùng để lưu trữ đệm các URL liên quan đến chứng chỉ. Trong ngữ cảnh này, nó sử dụng lại tính năng để tải xuống tệp từ URL đã chỉ định.
    • -split yêu cầu certutil chia quá trình tải xuống thành nhiều phần nhỏ hơn nếu cần thiết.
    • -f là viết tắt của "force" và đảm bảo rằng certutil sẽ ghi đè lên tệp đích mà không yêu cầu xác nhận.

    Certutil có thể không phải là công cụ đầu tiên bạn nghĩ đến, nhưng nó là một bản sao lưu hữu ích khi không có các tùy chọn khác. Đây là một lựa chọn tốt để ghi nhớ nếu bạn cần giải pháp tải xuống nhanh trên một hệ thống hạn chế.


    Vậy là bạn đã có năm cách dễ dàng để tải xuống tệp bằng PowerShell. Cho dù bạn đang vội và cần tải xuống nhanh hay đang giải quyết tình huống phức tạp hơn, một trong những phương pháp này sẽ phù hợp với bạn. Invoke-WebRequest và Start-BitsTransfer là những công cụ thiết yếu của bạn, nhưng luôn tốt khi có các công cụ như curl, wget và thậm chí là certutil sẵn sàng cho các tình huống khác nhau. Với các lệnh này trong bộ công cụ của bạn, việc tải xuống tệp trong PowerShell thật dễ dàng.         

    Chủ Nhật, 6 tháng 10, 2024

    NFS 2019

    Cài đặt server NFS share folder

    Last modified by Admin on 2024/05/06 17:17

    Mục tiêu

            Trong một số hệ thống lớn, một số server phải đảm nhiệm nhiều chức năng như chạy code, lưu trữ dữ liệu, lưu trữ media,… Điều này vô tình làm cho server chịu tải lớn, khó scale theo chiều ngang và khả năng mở rộng hệ thống bị hạn chế. Để khắc phục được một trong nhưng nhược điểm là lưu trữ dữ liệu, ta có thể sử dụng phương pháp tạo NFS server.

    NFS (Network File System) là một hệ thống giao thức chia sẻ file cho phép một người dùng trên một máy tính khách truy cập tới hệ thống file được chia sẻ trên máy chủ thông qua một mạng máy tính giống như truy cập trực tiếp trên ổ cứng.

    Ở bài viết này mình sẽ dùng 2 server cấu hình như sau

    • Windows Server 2019
    • CPU: 4c
    • RAM: 4g
    • Ổ cứng: SSD 40GB

    image2022-8-22_9-45-15.png

    Ở đây ta sẽ setup 1 server làm server NFS, tạo 1 folder rồi share cho server 2 để lưu trữ

    Các bước cài đặt

    Trên server NFS, vào cửa số Server Manager, chọn vào Manage -> Add Roles and Features

    image2022-8-22_9-46-49.png

    Chuyển đến phần Server Roles, tìm đến mục Server for NFS như hình dưới rồi tích vào

    image2022-8-22_9-48-56.png

    Một pop-up xác nhận sẽ xuất hiện, chọn Add Features để xác nhận

    image2022-8-22_9-49-13.png

    Tiếp theo chọn Next để tiếp tục

    image2022-8-22_9-49-56.png

    Tiếp tục chọn Next để bỏ qua

    image2022-8-22_9-50-7.png

    Chọn vào Install để tiến hành cài đặt

    image2022-8-22_9-50-19.png

    Sau khi việc cài đặt được hoàn thành, chọn Close để thoát ra

    image2022-8-22_9-50-34.png

    Tiếp theo, ở của sổ Server Manager, ta tiến hành chọn vào Tools -> Server for NFS

    image2022-8-22_9-50-48.png

    Cửa sổ dịch vụ NFS sẽ xuất hiện. Như vậy là bạn đã cài đặt tính năng này thành công

    image2022-8-22_9-50-59.png

    Tiếp theo, ta sẽ setup 1 folder làm share forder cho server client. Đầu tiên, bạn cần tạo 1 folder. Sau đó chuột phải vào folder đó chọn Properties.

    image2022-8-22_9-51-17.png

    Chọn vào tab NFS Sharing rồi bấm vào nút Manage NFS Sharing….

    image2022-8-22_9-51-27.png

    Tích chọn vào Share this folder, sau đó chọn nút Permissions để cấp quyền.

    image2022-8-22_9-51-45.png

    Ở đây, ta sẽ tích chọn vào mục Allow root access, đổi kiểu truy cập thành Read-Write

    image2022-8-22_9-52-9.png

    Sau khi chọn xong, nhấn OKApply để xác nhận và thoát ra

    image2022-8-22_9-52-22.png

    Như vậy là ta đã setup xong server NFS. Ta sẽ cần lưu lại đường dẫn của folder NFS có dạng: HUAN-NFS:/FortheNFS

    Chuyển sang server client, ta vào cửa sổ của Server Manager, chọn vào Manage -> Add Roles and Features

    image2022-8-22_9-52-52.png

    Ta chọn Next, đến mục Features, tích chọn vào Client for NFS, sau đó chọn Next

    image2022-8-22_9-53-4.png

    Chọn vào Install để tiến hành cài đặt

    image2022-8-22_9-57-47.png

    Như vậy ta đã cài đặt xong.

    Mở File Explorer lên, ta chọn vào tab Computer -> Map networ drive

    image2022-8-22_9-57-59.png

    Một pop-up kết nối sẽ hiển thị, ta sẽ paste thông tin của folder path vừa tạo vào ô Folder sau đó nhấn Finish

    image2022-8-22_9-58-8.png

    Như vậy là bạn đã kết nối thành côn, 1 thư mục NFS sẽ xuất hiện, bạn có thể truy cập vào đó để đọc ghi dữ liệu.

    image2022-8-22_9-58-19.png

    Ví dụ, bạn thử tạo 1 file test trên server NFS.

    image2022-8-22_9-58-29.png

    Sang server client, bạn cũng sẽ thấy file test đó xuất hiện.

    image2022-8-22_9-58-50.png

    Thứ Sáu, 15 tháng 3, 2024

    Cách active Windows Server 2022

     

    Active Windows Server 2022  như thế nào ?

    Để active Windows Server 2022 miễn phí, nhanh nhất bạn thực hiện các bước dưới đây:

    Bước 1: Bạn mở Powershell với quyền Admin bằng cách nhấn phải chuột vào biểu tượng Windows trên màn hình.

    Bạn Mở Powershell Với Quyền Admin
    Bạn Mở Powershell Với Quyền Admin

    Bước 2. Sau khi mở Powershell với quyền Admin bạn nhập dòng lệnh phía dưới và nhấn Enter để tải công cụ active Windows Server 2022 về máy tính

    slmgr /xpr

     irm https://massgrave.dev/get | iex

    Bạn Nhập Lệnh Trong Khung Màu đỏ Và Nhấn Enter
    Bạn Nhập Lệnh Trong Khung Màu đỏ Và Nhấn Enter

    Bước 3. Sau khi nhập lệnh và nhấn Enter, bạn sẽ nhìn thấy bảng công cụ Microsoft Activation Scripts 1.8 hiện lên. Bạn nhập số 2 trên bàn phím để kích hoạt  Windows Server 2022

    Bạn Nhấn Số 2 Trên Bàn Phím để Active Windows Server 2022
    Bạn Nhấn Số 2 Trên Bàn Phím để Active Windows Server 2022

    Bước 4.  Bảng KMS38 Activation hiện lên, bạn nhấn số 1 trên bàn phím để kích hoạt Windows Server 2022 miễn phí và nhanh nhất

    Bạn Nhấn Số 1 Trên Bàn Phím để Kích Hoạt Windows Server 2022
    Bạn Nhấn Số 1 Trên Bàn Phím để Kích Hoạt Windows Server 2022

    Bước 5. Bạn chờ từ 2 – 3 phút để công cụ kích hoạt cho bạn. Thông báo đã được kích hoạt thành công trong khung màu đỏ

    Windows Server 2022 được Kích Hoạt Thành Công
    Windows Server 2022 được Kích Hoạt Thành Công

    Bước 6. Bạn nhập lệnh phía dưới để kiểm tra bản quyền Windows Server 2022

    slmgr /xpr

    Thông Tin Bản Quyền Windows Server 2022 Xuất Hiện
    Thông Tin Bản Quyền Windows Server 2022 Xuất Hiện

    Thông báo bản quyền Windows Server 2022 hết hạn vào 18/01/2023

    Kết luận: Cách active Windows Server 2022 đơn giản, nhanh nhất

    Ở bài viết trên tôi đã hướng dẫn các bạn active Windows Server 2022 đơn giản, nhanh nhất và miễn phí. Bạn hãy thực hành theo đúng những thao tác ở trên để có thể kích hoạt máy tính Windows Server 2022 của bạn. Trong quá trình các bạn active Windows Server 2022 có vấn đề gì cần hỗ trợ thì hãy liên hệ với ITQAVN qua Messenger https://m.me/itqavn.net

    Thứ Tư, 13 tháng 12, 2023

    Cổ tức là gì? Có nên mua cổ phiếu để nhận cổ tức?

     

    Cổ tức là gì? Có nên mua cổ phiếu để nhận cổ tức?

    Đầu tư cổ phiếu để nhận cổ tức hàng năm là mục tiêu nhiều nhà đầu tư dài hạn hướng tới. Vậy cổ tức là gì? Có nên đầu tư cổ phiếu để nhận cổ tức hay không? Hãy cùng Chứng khoán VINA tìm hiểu về cổ tức trong bài viết dưới đây.

    Các khái niệm quan trọng cần lưu ý về Cổ tức

    Cổ tức là gì?

    Theo Luật Doanh nghiệp 2020, cổ tức là khoản lợi nhuận ròng nhà đầu tư được hưởng trên mỗi cổ phần. Phần cổ tức chia cho cổ đông được lấy từ lợi nhuận giữ lại của doanh nghiệp sau khi đã hoàn thành hết các nghĩa vụ tài chính. Như vậy, doanh nghiệp có thể chia cổ tức hoặc không phụ thuộc vào tình hình hoạt động của mình trong năm.

    co-tuc-la-gi

    Trả cổ tức là gì? Ý nghĩa của việc trả cổ tức

    Trả cổ tức hay chia cổ tức là việc doanh nghiệp phân chia một phần lợi nhuận giữ lại của mình cho các cổ đông, tương ứng với tỷ lệ cổ phần người đó đóng góp vào doanh nghiệp. Việc phân chia cổ tức thường được thực hiện ít nhất mỗi năm một lần.

    Nhà đầu tư mua cổ phiếu để nắm giữ cổ phần với mong muốn nhận được tiền “lãi” từ khoản đầu tư này. Việc phân chia cổ tức mang ý nghĩa doanh nghiệp trả lãi cho nhà đầu tư, cho thấy hoạt động kinh doanh năm qua tốt và có lãi.

    Thông thường, doanh nghiệp không lấy toàn bộ phần lợi nhuận giữ lại để chia cổ tức. Lợi nhuận này sẽ được chia thành nhiều phần nhỏ, một phần được sử dụng để tái đầu tư, một phần để lập quỹ dự phòng… phần còn lại mới sử dụng để chia cổ tức.

    Tỷ suất cổ tức là gì?

    Tỷ suất cổ tức là tỷ suất sinh lời mà nhà đầu tư có thể nhận được từ cổ tức khi đầu tư cổ phiếu. Công thức tính như sau:

    Tỷ suất cổ tức

    Ví dụ: Giá cổ phiếu của công ty A là 20.000đ/cổ phiếu. Công ty trả cổ tức với tỷ lệ 1000đ/cổ phiếu.

    Tỷ suất cổ tức là:Tỷ suất cổ tức 2

    Tỷ suất cổ tức thường được sử dụng để lựa chọn cổ phiếu sao cho khi đầu tư thu được lợi nhuận cao nhất. Tuy nhiên, không chỉ nhìn vào chỉ số này, nhà đầu tư nên kết hợp với nhiều thông tin khác để đưa ra cái nhìn khách quan và đánh giá chính xác nhất về một cổ phiếu.

    Lịch chia cổ tức là gì? 

    Lịch chia cổ tức là thời gian doanh nghiệp thực hiện chia cổ tức cho các cổ đông. Lịch chia cổ tức của mỗi doanh nghiệp khác nhau, có thể chia thành nhiều đợt trong một năm. Thời gian chi trả cổ tức của các công ty thường sau cuộc họp Đại hội cổ đông vào tháng 4 – tháng 5, tháng 9 và tháng 12 hàng năm.

    Lich-chia-co-tuc-la-gi

    Sau ngày chi trả cổ tức giá cổ phiếu thường được điều chỉnh giảm để phù hợp với tỷ lệ chi trả cổ tức. Đây là cơ hội mua cổ phiếu với giá thấp hơn bình thường. Vậy nên, không chỉ cổ đông, những nhà đầu tư mới cũng nên nắm bắt lịch chia cổ tức của doanh nghiệp để chớp lấy cơ hội này.

    Bạn có thể xem danh sách cổ phiếu sắp được chia cổ tức tại Vietstock theo đường link

    vietstock

    Quy định về việc trả cổ tức của doanh nghiệp

    Việc chi trả cổ tức của doanh nghiệp phải thực hiện theo quy định pháp luật. Doanh nghiệp muốn chia cổ tức phải đáp ứng các điều kiện và thực hiện theo đúng quy trình được quy định trong Luật Doanh nghiệp 2020.

    Điều kiện trả cổ tức

    Theo Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp chỉ được phép chia cổ tức khi đã đáp ứng đủ những điều kiện sau:

    • Doanh nghiệp đã thực hiện trích lập các quỹ dự phòng, bù đắp khoản lỗ các năm trước đó (nếu có) và các khoản trích lập quỹ khác theo pháp luật và điều lệ công ty.
    • Doanh nghiệp đã hoàn thành việc nộp các khoản thuế và các nghĩa vụ tài chính khác.
    • Ngay sau khi hoàn thành việc chi trả cổ tức, doanh nghiệp vẫn đảm bảo chi trả các khoản nợ và các nghĩa vụ tài chính khác khi đến hạn.

    Quy trình thực hiện trả cổ tức

    Theo Khoản 4 Điều 135 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp thực hiện chi trả cổ tức theo 5 bước như sau:

    • Bước 1: Thực hiện Họp HĐQT để quyết định mức chi trả cổ tức, thời gian và thủ tục chi trả cổ tức.
    • Bước 2: Triệu tập Họp Cổ đông thường niên để thống nhất danh sách cổ đông được nhận cổ tức, phương án trả cổ tức, mức trả cổ tức cho từng loại cổ phiếu và ấn định thời gian trả cổ tức. Cuộc hợp này phải thực hiện chậm nhất 30 ngày trước ngày trả cổ tức.
    • Bước 3: Trước khi chia cổ tức, doanh nghiệp phải thực hiện thông báo bằng văn bản cho các cổ đông về tỷ lệ chia cổ tức, hình thức chia cổ tức, nguồn vốn chia cổ tức lấy từ đâu và thời gian thực hiện. Doanh nghiệp phải thực hiện theo đúng nội dung đã thông báo.
    • Bước 4: Gửi thông báo bằng văn bản tới mỗi cổ đông về lịch chi trả cổ tức chậm nhất 15 ngày trước ngày trả cổ tức.
    • Bước 5: Thực hiện chi trả cổ tức theo đúng kế hoạch thông báo trước đó.

    Chia-co-tuc-bang-tien-mat

    Cách nhận cổ tức và Các hình thức chia cổ tức

    Cổ tức được chia cho cổ đông dưới nhiều hình thức khác nhau, cụ thể như sau:

    Chia cổ tức bằng tiền mặt

    Doanh nghiệp chi trả cổ tức cho cổ đông bằng tiền mặt thông qua chuyển khoản, phát hành séc, ghi sổ chứng khoán hoặc gửi trực tiếp đến địa chỉ người nhận. Tỷ lệ chi trả cổ tức bằng tiền mặt được tính trên mức giá 10.000đ/cổ phiếu, không phải dựa trên giá đang được giao dịch hiện tại trên thị trường.

    Ví dụ: Công ty A thông báo chi trả cổ tức bằng tiền mặt với tỷ lệ 5%, giá cổ phiếu của công ty A hiện tại là 20.000đ/cổ phiếu. Như vậy, cổ đông sẽ được nhận: 10.000 x 5% = 5.00đ/cổ phiếu sở hữu.

    Vậy cổ tức bằng tiền bao lâu về tài khoản? Thời gian tiền cổ tức về tài khoản kéo dài từ 1,5 – 2 tháng sau khi doanh nghiệp hoàn thành hết thủ tục theo quy định của pháp luật.

    Chia cổ tức bằng cổ phiếu

    Các công ty đang trong thời kỳ phát triển thường lựa chọn hình thức chia cổ tức bằng cổ phiếu. Nhận cổ tức bằng cổ phiếu như thế nào? Thay vì lấy một phần lợi nhuận giữ lại để chia cổ tức bằng tiền, công ty phát hành thêm cổ phiếu hoặc sử dụng cổ phiếu quỹ để chia cho các cổ đông theo đúng tỷ lệ cổ phần sở hữu.

    Ví dụ: Công ty A chia cổ phiếu thưởng theo tỷ lệ 100:2, nghĩa là cứ 100 cổ phiếu sở hữu sẽ được nhận thêm 2 cổ phiếu thưởng. Cổ đông B sở hữu 1 triệu cổ phiếu sẽ được nhận 20.000 cổ phiếu thưởng. Số lượng cổ phiếu phát hành thêm tương ứng với số cổ tức cần chia cho cổ đông.

    Như vậy, công ty vừa giữ lại được vốn tiếp tục sử dụng cho các hoạt động kinh doanh, vừa tăng vốn điều lệ công ty lên. Đồng thời, công ty không cần thực hiện các thủ tục chia cổ tức, các cổ đông không phải nộp thuế thu nhập cá nhân.   

    Trả cổ tức bằng quyền mua cổ phiếu phát hành thêm

    Một số công ty chi trả cổ tức bằng quyền mua cổ phiếu phát hành thêm. Nghĩa là, công ty sẽ phát hành thêm một đợt cổ phiếu mới và cổ đông được quyền mua với mức giá thấp hơn giá thị trường.

    Tra-co-tuc-bang-quyen-mua-co-phieu-phat-hanh-them

    Quyền mua cổ phiếu phát hành thêm này cũng dựa trên tỷ lệ nắm giữ cổ phần. Ví dụ: Mỗi 1 cổ phiếu nắm giữ sẽ được quyền mua thêm 1 cổ phiếu mới với giá ưu đãi.

    Thời gian thực hiện quyền mua cổ phiếu phát hành thêm này thường kéo dài 1 – 1,5 tháng. Cổ đông có thể thực hiện quyền này hoặc không. Công ty vừa tăng vốn điều lệ, vừa có thêm vốn hoạt động, số lượng cổ phiếu cũng tăng lên.

    Trả cổ tức bằng cổ phiếu thưởng

    Tương tự như việc trả cổ tức bằng cổ phiếu, trả bằng cổ phiếu thưởng là hình thức giúp công ty tăng thêm vốn điều lệ, giữ lại được phần lợi nhuận đạt được và không làm thay đổi nguồn vốn hiện tại. 

    Chẳng hạn như doanh nghiệp chia cổ tức bằng cổ phiếu thưởng với tỷ lệ 100:3, cứ với 100 cổ phiếu đang nắm giữ, bạn sẽ nhận được thêm 3 cổ phiếu. Tuy nhiên, tổng giá trị tài sản của bạn vẫn sẽ giữ nguyên.  Với hình thức trả cổ tức này, cổ đông cũng không cần chịu thuế thu nhập cá nhân. 

    Ngoài ra, công ty có thể trả cổ tức bằng các tài sản khác như hàng hóa, sản phẩm, bất động sản hay các sản phẩm tài chính khác. Hình thức này hiếm khi xảy ra nhưng đã có một số công ty trên thế giới áp dụng.

    Chia cổ tức bằng tiền mặt hay cổ phiếu có lợi hơn?

    Thực tế, nhà đầu tư thường thích nhận cổ tức bằng tiền mặt còn công ty lại ưa chuộng trả cổ tức bằng cổ phiếu. Vậy có phải nhận cổ tức bằng tiền mặt tốt hơn nhận cổ phiếu không? Để xác định cái nào tốt hơn, nhà đầu tư cần hiểu ưu và nhược điểm của mỗi hình thức.

    Ưu điểm


    Chia cổ tức bằng cổ phiếu Chia cổ tức bằng tiền mặt
    Đối với doanh nghiệp

    - Tăng tính thanh khoản của cổ phiếu công ty trên thị trường

    - Giữ lại được nguồn vốn lớn để tái đầu tư.

    Chứng minh doanh nghiệp hoạt động tốt, có lãi, tăng uy tín trên thị trường.

    Đối với nhà đầu tư

    - Không phải nộp thuế thu nhập cá nhân

    - Số lượng cổ phiếu nắm giữ tăng lên, có thể tiếp tục nắm giữ hoặc chuyển nhượng cho người khác để thu lợi nhuận.

    Nhận được “tiền tươi thóc thật” từ khoản đầu tư của mình, có vốn để mở rộng danh mục đầu tư.

    Nhược điểm


    Chia cổ tức bằng cổ phiếu Chia cổ tức bằng tiền mặt
    Đối với doanh nghiệp Giá cổ phiếu trên thị trường sẽ được điều chỉnh giảm. Mất đi một phần lợi nhuận giữ lại chuyển thành vốn kinh doanh. Khi cần vốn sẽ phải triển khai huy động từ các nguồn khác, vừa mất thời gian, vừa mất thêm chi phí huy động vốn.
    Đối với nhà đầu tư

    - Mất thời gian dài để đợi cổ phiếu về tài khoản, nhà đầu tư có thể vụt mất cơ hội đầu tư khi giá cổ phiếu biến động trong khoảng thời gian này.

    - Nếu công ty phát triển không tốt trong tương lai, giá trị cổ tức được nhận giảm, thậm chí mất trắng.

    - Số lượng cổ phiếu tăng lên có thể khiến lô cổ phiếu bị lẻ, quy trình giao dịch khó khăn hơn.

    - Phải nộp thuế thu nhập cá nhân

    - Không được gia tăng số lượng cổ phiếu nắm giữ. Nếu doanh nghiệp phát triển hơn trong tương lai, giá cổ phiếu tăng, lợi tức tăng sẽ là rủi ro về lợi nhuận cho nhà đầu tư.

    Thu nhập cổ tức có phải chịu thuế TNCN không?

    Hiện nay, các khoản thu nhập từ đầu tư vốn, trong đó có thu nhập từ cổ tức phải nộp thuế TNCN 5% trên tổng thu nhập theo quy định của pháp luật. Khoản thuế này tương đối lớn nên nhiều doanh nghiệp trả cổ tức bằng cổ phiếu để nhà đầu tư không phải nộp thuế TNCN.

    Co-nen-mua-co-phieu-de-nhan-co-tuc

    Có nên mua cổ phiếu để nhận cổ tức?

    Phần lớn nhà đầu tư cổ phiếu kiếm lời từ việc mua với giá thấp rồi bán giá cao để hưởng chênh lệch. Tuy nhiên, cũng có những nhà đầu tư cổ phiếu với mục đích hưởng lợi tức. Vậy có nên mua cổ phiếu để hưởng cổ tức không? Để xác định điều này cần dựa vào mục đích đầu tư của mỗi người.

    Nếu cần một kênh đầu tư dài hạn, an toàn thì có thể mua cổ phiếu để nhận cổ tức. Nếu muốn đầu tư nhanh chóng, bắt kịp xu hướng thị trường, thu lợi nhuận cao thì không nên đầu tư theo cách này.

    Thực tế, không nhiều nhà đầu tư lựa chọn mua cổ phiếu để nhận cổ tức. Tuy nhiên, nếu có chiến lược đúng đắn, cách đầu tư này có thể mang lại lãi suất kép khi lãi suất thị trường giảm mạnh. Đầu tư dài hạn để nhận cổ tức là cách thức đầu tư được nhiều chuyên gia khuyên dùng. So với đầu tư lướt sóng, đầu tư dài hạn sẽ an toàn hơn, giúp bạn tránh được những biến động bất ngờ từ thị trường.

    Để đầu tư “ăn” cổ tức hiệu quả, nhà đầu tư có thể áp dụng một trong ba chiến lược sau:

    Lựa chọn những cổ phiếu có tỷ suất cổ tức cao

    Đây là chiến lược phổ biến nhất của những nhà đầu tư theo đuổi chiến lược đầu tư nhận cổ tức. Những cổ phiếu có cổ tức cao thường là cổ phiếu của các công ty lớn, lâu năm, tăng trưởng chậm nhưng ổn định, dòng tiền trả cổ tức cao. Cần lưu ý rằng, giá những cổ phiếu này thường cao và tỷ suất cổ tức có thể giảm trong tương lai.

    Chọn các cổ phiếu có tiềm năng tăng trưởng cao

    Vì đầu tư nhận cổ tức hướng tới dài hạn nên các cổ phiếu có tiềm năng tăng trưởng cao là sự lựa chọn phù hợp. Ban đầu, khi công ty đang trong thời kỳ tăng trưởng, cổ tức có thể thấp trong ngắn hạn. Khi công ty phát triển ổn định, cổ tức sẽ tăng lên.

    Chọn thời điểm mua/bán cổ phiếu theo thông tin cổ tức

    Theo luật định, cổ đông phải sở hữu cổ phiếu trước ngày giao dịch không hưởng quyền ít nhất 2 tuần mới được nhận cổ tức. Nhà đầu tư không cần nắm giữ cổ phiếu cả năm, hãy mua vào trước ngày công bố thông tin trả cổ tức và bán trước ngày thanh toán. 

    Tuy nhiên, cách này có rủi ro cao vì nhu cầu mua cổ phiếu trước ngày hưởng cổ tức rất lớn và giá cổ phiếu sau khi chốt danh sách nhận cổ tức thường giảm. Bán cổ phiếu lúc này số tiền giảm sẽ triệt tiêu số lợi tức nhận được, thậm chí nhà đầu tư phải chịu lỗ.

    chon-co-phieu-tiem-nang

    Trên đây là các thông tin về cổ tức và những khái niệm liên quan. Hy vọng qua bài viết này, bạn đã hiểu hơn về cổ tức và có được câu trả lời cho câu hỏi: có nên mua cổ phiếu để nhận cổ tức hay không, nhận cổ tức như thế nào? Qua đó lựa chọn được chiến lược đầu tư cổ phiếu phù hợp nhất.